Chatbox

Q.1.
Tiêu chảy cấp liên quan tới các bệnh như bệnh tả và bệnh lỵ, là nguyên nhân hàng đầu dẫn đến tỷ lệ tử vong của trẻ sơ sinh trên toàn thế giới thời kỳ trước năm 1980. Tiêu chảy cấp gây nên sự thiếu hụt dịch một cách nhanh chóng khiến cơ thể trở nên mất nước và các cơ quan hoạt động không tốt. Khi nó gây tổn hại đến ruột, Vibrio cholera, vi khuẩn gây ra bệnh tả, sản sinh một chất độc kích hoạt sự điều khiển xơ nang xuyên màng (CFTR). Việc CFTR được kích hoạt mạnh mẽ làm tăng sự di chuyển của ion Cl- vào trong khoang ruột gây ra sự mất cân bằng điện tích. Kết quả tất yếu xảy ra là nước tràn vào ruột từ các mô xung quanh, dẫn đến tiêu chảy và mất nước nhanh chóng. Các đột biến gây bất hoạt CFTR là nguyên nhân dẫn đến xơ nang. Trong trường hợp này, sự dịch chuyển của dòng ion Cl- bị giảm đi ở màng lót phổi dẫn đến sự mất cân bằng ion và mất nước ở dịch phổi, nơi khí bụi bị giữ lại.
Phân tích CFTR dẫn đến một vài điều bất ngờ. Mặc dù CFTR có sự tương đồng với các yếu tố vận chuyển ABC, chúng sử dụng quá trình thủy phân ATP để bơm các chất tan trong và ngoài tế bào, nó biểu hiện hoạt động bất thường. Câu nào dưới đây gợi ý rằng CFTR không phải là một dạng điển hình trong các yếu tố vận chuyển ABC ?
A. CFTR kết hợp với Cl- để vận chuyển ion xuyên màng.
B. CFTR có thể vận chuyển Cl- ngược chiều gradient nồng độ.
C. CFTR sản sinh một dòng ion Cl- xuyên màng.
D. CFTR cần ATP để vận chuyển Cl- xuyên màng.

Q.2.
Sự thất thoát dịch trong tiêu chảy cấp có thể được điều trị một cách hiệu quả bằng cách bù nước qua đường miệng, nó đã và đang được coi là một trong những sự tiến bộ lớn nhất trong y học ở thế kỷ 20 bởi nó làm giảm một cách nhanh chóng số người chết do mất nước. Liệu pháp bù nước qua đường miệng là cách đơn giản và tiết kiệm: người bệnh được uống dung dịch gồm NaCl 90mM và glucose 110mM. Câu nào dưới đây mô tả rõ nhất về cách  mà liệu pháp bù nước qua đường miệng tác động đến người bệnh ?
A. Đồng vận chuyển Na+ và glucose thông qua một yếu tố đồng vận chuyển làm tăng khả năng thẩm thấu và hấp thu nước.
B. Glucose cung cấp năng lượng cho bơm Na+ và K+, trong đó bơm Na+ vào trong tế bào để tăng tính thẩm thấu.
C. Trong ruột, dung dịch bù nước có tính thẩm thấu thấp là do nước đi vào tế bào lót ở ruột.
D. Muối và glucose trong dung dịch bù nước tiêu diệt Vibrio cholera, tính thấm của tế bào được bình thường hóa.

Q.3.
Bệnh xơ nang là một chứng rối loạn di truyền tạo ra sự tích tụ chất nhầy dày trong phổi dẫn đến khí quản bị co thắt, ho dai dẳng và nhiễm khuẩn phổi. Ngoài ra, sự tích tụ chất nhầy từ các tế bào tụy ngăn chặn sự bài tiết của các enzyme tuyến tụy, ảnh hưởng đến sự tiêu hóa. Tuổi thọ người mang cả hai tính trạng lặn trung bình là 30 đến 40 năm.
Rối loạn này được gây ra bởi một đột biến trong điều chỉnh xơ nang xuyên màng (CFTR), một protein kênh ion kích hoạt ATP. Liên kết giữa ATP với CFTR kích hoạt mở kênh cho phép Cl- di chuyển qua màng plasma. Trong các tế bào biểu mô phổi, kênh cho phép sự di chuyển của Cl- ra khỏi tế bào, mặc dù trong các loại tế bào khác, kênh có thể được cấu trúc để thúc đẩy Cl- vào trong tế bào.
Sự di chuyển của Cl- ra dịch ngoại bào tạo ra một gradient điện hóa trên màng plasma làm cho nước di chuyển ra khỏi tế bào. Bơm Na+/K+ cũng được kích hoạt bởi PKA và ATP, giúp điều chỉnh gradient điện hóa để duy trì nồng độ trên bề mặt các tế bào biểu mô thích hợp.
Trong các tế bào biểu mô biểu hiện đột biến xơ nang, protein CFTR không hoạt động.
Làm thế nào đột biến này gây các triệu chứng rối loạn?
A. Sự tích tụ epinephrine kích thích các tế bào cơ co lại và tạo ra ho.
B. Sự thông khí bị hạn chế do sự tích tụ nước trong các tế bào biểu mô.
C. Các tế bào không thể di chuyển Cl- qua màng tế bào, và các mảnh vụn tế bào tạo ra chất nhầy dày.
D. Chất nhầy dày phát triển trong phổi vì nước không được tạo chênh lệch để vượt qua màng plasma bằng một gradient điện hóa.

Q.4.
Mồ hôi được sản xuất bởi các tế bào của các tuyến mồ hôi và vận chuyển đến bề mặt da thông qua các ống dẫn. Những giọt mồ hôi của các bệnh nhân bị xơ nang có nồng độ muối (NaCl) rất cao, đến nỗi mồ hôi mà được phân tích như một chỉ số dấu hiệu nhận biết xơ nang. Nguyên nhân đó là do
A. Sự bất hoạt của protein CFTR để cho phép dòng chảy Cl- vào ống dẫn của các tuyến mồ hôi
B. sự bất hoạt của protein CFTR trong việc tái hấp thu Cl- từ mồ hôi sau khi mồ hôi được tiết ra vào ống dẫn.
C. Sự bất hoạt của bơm Na+/K+ , cho phép Na+ đi qua các ống dẫn.
D. Bất hoạt của thụ thể liên kết protein G để đáp ứng với phân tử tín hiệu

Q.5.
Trong một bài thực hành thí nghiệm, một học sinh cắt đĩa lá cây và cho chúng vào một cốc thủy tinh đựng nước. Để làm ngập lá, một giọt xà phòng được cho vào nước. Xà phòng giúp làm ngập các đĩa lá như thế nào?
A. Các phân tử xà phòng đi qua khí khổng của lá và liên kết với các phân tử oxy.
B. Các phân tử xà phòng liên kết với các bọt khí trên bề mặt của lá và loại bỏ chúng.
C. Các phân tử xà phòng làm giảm pH của nước, cho phép H+ dư liên kết với bề mặt lá.
D. Vùng kị nước của phân tử xà phòng đính với mặt lá sáp, trong khi vùng ưa nước hình thành liên kết hydro với các phân tử nước.

Q.6. 
Để nghiên cứu tính chất của protein màng, chúng phải được phân tách và làm sạch. Trong một thí nghiệm như vậy, có hai phương pháp được sử dụng để phân tách protein màng từ hồng cầu.
I. Thay đổi pH của chất đệm mà ở đó các phần màng được tách ra. Phần nổi phía trên được thu và phân tích. Tìm được protein X
II. Bổ sung thuốc tẩy vào chất pha chế màng. Phần tan được phân tích. Tìm được protein Y
Khi protein X và Y được nghiên cứu tính chất cấu tạo, người ta thấy rằng acid amin phân cực chiếm ưu thế trên bề mặt của một trong hai protein (tính chất 1) trong khi acid amin không phân cực chiếm ưu thế trên bề mặt của protein còn lại (tính chất 2)
Điều nào sau đây có thể suy ra từ đó. Có thể có nhiều hơn một đáp án đúng.
A. X có thể bị giới hạn với màng bởi lực hút tĩnh điện
B. Y có thể thể hiện tính chất 2
C. X có thể là protein màng tích hợp
D. Y rất có thể là một protein khung tế bào

Q.7.
Sự khác biệt chính về enzyme giữa gan, thận, cơ và não giải thích cho sự khác nhau trong việc sử dụng năng lượng trao đổi chất của chúng. Câu nào sau đây giải thích KHÔNG đúng cho sự khác biệt giữa chúng?
A. Gan có glucose 6-phosphatase, trong khi cơ và não thì không. Vì vậy, trái lại với gan, cơ và não không giải phóng đường vào trong máu.
B. Gan có một ít enzyme truyền (transferase) cần để hoạt hóa acetoacetate thành acetoacetyl CoA. Kết quả là, acetoacetate và 3-hydroxybutyrate được đưa ra ngoài bởi gan và được sử dụng bởi cơ tim, cơ xương và não.
C. Dưới điều kiện đói kéo dài, acid béo dự trữ trong mô mỡ sẽ biến đổi thành thể ketone trước khi được vận chuyển đến não và cơ cho quá trình oxi hóa hoàn chỉnh.
D. Lactate dehydrogenase không tồn tại trong cơ tim. Kết quả là, tim phải phụ thuộc vào quá trình oxy hóa hiếu khí để có năng lượng cho hoạt động bơm liên tục của nó.

Q.8.
Xem xét các thí nghiệm sau đây, trong đó có một lượng bằng nhau của tế bào gan nghiền, ATP gỡ bỏ, được đặt trong khẩu kế I, II và III. Bình I chứa glucose. ATP được thêm vào Bình II. Bình III chứa một dung dịch glucose và ATP. Bình IV không chứa gan - chỉ glucose và ATP. Tất cả các bình được đặt trong một bồn nước ở 20 ° C. Những hình vẽ sau đại diện cho các khẩu kế sau một giờ.
Chức năng chính của bình số IV là:
A. Đo những thay đổi khí do thay đổi nhiệt độ
B. Đo những thay đổi khí do thay đổi nhiệt độ và áp suất không khí
C. Kiểm soát thay đổi trong áp lực khí
D. Xác định chức năng glucose và ATP

Q.9.
Hexokinase và glucokinase là hai enzyme xúc tác bước đầu tiên trong đường phân, gắn một gốc phosphate vào glucose tạo thành glucose 6-phosphate. Chúng phân bố trong các mô khác nhau và cũng có các giá trị Km khác nhau; 0.1mM cho hexokinase và 10mM đối với glucokinase.
A. Sau khi tiêu thụ một bữa ăn giàu carbohydrate, glucokinase sẽ nhiều hơn trong tĩnh mạch.
B. Hexokinase có khả năng được tìm thấy trong hầu hết các mô như so với glucokinase.
C. Cả hai enzyme là rất cần thiết trong mô não.
D. Các cấp độ của glucokinase có nhiều khả năng phải phụ thuộc vào chế độ ăn uống và tình trạng nội tiết tố.

Q.10.
Phương trình Henderson Hasselbalch mô tả mối quan hệ giữa pH, pK và tỉ lệ giữa nồng độ base trên acid, pH = pK + log ([B]/[A]). Tỷ lệ có vai trò quan trọng trong việc xác định lượng acid yếu và base yếu để cân bằng hệ thống đệm, xác định phần trăm của nhóm chức trong trạng thái ion hóa của nó. Nếu một acid carboxylic có pK=3.9, tỉ lệ phần trăm của nhóm chức mang điện tích âm tại pH=4,9 là bao nhiêu?
A.10% 
B. 90.9%
C. 9.09%
D. 18.18%

Q.11
Một thí nghiệm của sinh viên điều tra các hiệu ứng trong điều kiện có hoặc không có ánh sáng lên các hoạt động trao đổi chất của thực vật thủy sinh Elodea . Bromothymol xanh  (còn gọi là bromothymol sulfone phthalein và BTB) là một chỉ thị pH, báo hiệu bằng dấu hiệu chuyển từ vàng sang xanh trong các điều kiện khác nhau được sử dụng để xác định sự thay đổi về pH do hoạt động trao đổi chất của Elodea . Bảy ống nghiệm được chuẩn bị, như sau:
Phản ứng I: BTB + CO2
Phản ứng II: BTB + không có ánh sáng Phản ứng III: BTB + CO2 + ánh sáng
Phản ứng IV: BTB + CO2 + Elodea + ánh sáng Phản ứng V: BTB + Elodea + ánh sáng
Phản ứng VI: BTB + Elodea + không có ánh sáng
Phản ứng VII: BTB + CO2 + Elodea + không có ánh sáng
Các phản ứng và hình dưới đây biểu diễn cho kết quả của thử nghiệm:
Việc bổ sung carbon dioxide (CO2) vào BTB có tác dụng nào sau đây?
A. Nó làm cho dung dịch BTB trở nên base.
B. Nó làm tăng nồng độ của các ion hydro (H+ ) trong dung dịch có BTB.
C. Nó làm mất màu xanh lá cây BTB.
D. Nó không ảnh hưởng đến dung dịch BTB.
 
Q.12. 
Trong phản ứng IV, dung dịch BTB với Elodea thay đổi từ vàng sang xanh khi tiếp xúc với ánh sáng. Điều nào sau đây là nguyên nhân có khả năng nhất của thay đổi này?
A. Ánh sáng làm cho BTB trở nên acid hơn.
B. Elodea giải phóng CO2 để đáp ứng với sự tiếp xúc với ánh sáng.
C. Quang hợp xảy ra ở Elodea .
D. Cây Elodea đang chết dần. 

Q.13
Phản ứng nào giúp kết luận rằng sự thay đổi màu sắc quan sát trong phản ứng IV là do ảnh hưởng của ánh sáng lên Elodea và không phải bởi một số chất có tính acid hoặc base trong cây Elodea ?
A. Phản ứng II
B. Phản ứng III
C. Phản ứng V
D. Phản ứng VII 

Q.14
Quá trình trao đổi chất nào chịu trách nhiệm cho sự thay đổi màu sắc trong phản ứng VI?
A. Khi tiếp xúc với tắt ánh sáng, CO2 dự trữ trong chất diệp lục của cây Elodea được giải phóng.
B. Cây Elodea đang tiến hành hô hấp tế bào.
C. Sự vắng mặt của ánh sáng khiến cho cây Elodea chết và giải phóng O2 vào dung dịch BTB.
D. Trong trường hợp không có ánh sáng, chu kỳ Calvin đảo ngược và giải phóng CO2. 

Q.15
Điều nào sau đây có thể được sử dụng để chứng minh rằng hoạt động trao đổi chất hơn là chất được dự trữ trong Elodea gây nên sự thay đổi quan sát được trong phản ứng VI?
A. Phản ứng IV
B. Phản ứng V
C. Phản ứng VII
D. Một cây chết trong dung dịch BTB.
 
Q.16. 
Các nhà khoa học đã xác định 3 lớp gen có tên A, B, C kiểm soát sự phát triển của 4 bộ phận của hoa: Đài hoa, tràng hoa, nhị hoa va lá noãn. Gen A và C ức chế trội lẫn nhau. Gen B không được điều hòa bởi gen A hoặc C. Dạng biểu hiện của những gen trên trong kiểu dại được liệt kê ở bảng dưới đây (dấu +++ chỉ hoạt động của gen).


Đài hoa
Tràng hoa
Nhị hoa
Lá noãn
Gen A
+++
+++


Gen B

+++
+++

Gen C


+++
+++
Một đột biến ở gen C ,làm gen không biểu hiện, sẽ tạo nên dạng hoa nào sau đây?
A. Đài hoa-Tràng hoa-Nhị hoa-Lá noãn
B. Đài hoa-Tràng hoa-Tràng hoa
C. Đài hoa-Tràng hoa-Tràng hoa-Đài hoa
D. Đài hoa-Tràng hoa-Tràng hoa-Lá noãn
 
Q.17.
Ở thực vật hạt kín, sự thụ tinh kép cung cấp các kích thích để hình thành hạt. Sự phát triển (đo bằng sự thay đổi thể tích) của noãn, phôi và nội nhũ ở đậu Hà Lan (Pisum) được vẽ trong đồ thị.
I, I và III tương ứng đại diện cho:
A. nội nhũ, noãn và phôi.
B. noãn, nội nhũ và phôi.
C. phôi, noãn và nội nhũ.
D. nội nhũ, phôi và noãn.
 
Q.18.
Phổ hấp thụ của một số sắc tố quang hợp được đưa ra dưới đây. Những sắc tố này cho thấy các mẫu hấp thụ cụ thể trong quang phổ. Chọn tương ứng sắc tố 1, 2 và 3:
A. 1: Chlorophyll a  2: Phycobilin      3: Carotene
B. 1: Chlorophyll a  2: Carotene      3: Phycoerythrin
C. 1: Carotene          2: Chlorophyll a  3: Phycoerythrin
D. 1: Phycoerythrin 2: Carotene      3: Chlorophyll a
 
Q.19
Một nhà sinh vật học sử dụng sắc ký giấy để tách các sắc tố thu được từ lục lạp. Trong quy trình này, các chất chiết xuất từ lá có chứa một hỗn hợp các sắc tố được vệt gần mép dưới của một dải giấy sắc ký. Giấy sắc ký được làm bằng cellulose, một phân tử hữu cơ phân cực. Giấy được lắp để cạnh dưới của nó tiếp xúc với dung môi hữu cơ tương đối  không cực.
Sau khi giấy chạm vào dung môi, dung môi và các sắc tố trong dịch chiết lá chuyển lên giấy sắc ký. Hình dưới đây cho thấy các cạnh của bốn sắc tố liên quan đến điểm ứng dụng sắc tố.
Giá trị rf của sắc tố là tỷ lệ khoảng cách di chuyển bởi một sắc tố đến khoảng cách mà dung môi đi qua. Sắc tố nào có giá trị Rf lớn nhất ?
A. Carotene
B. Xanthophyll
C. Chlorophyll a
D. Chlorophyll b 

Q.20
Điều nào sau đây có vai trò quan trọng nhất đối với việc tách các sắc tố trên giấy sắc ký?
A. Sự hấp dẫn của sắc tố đến giấy sắc ký
B. Tốc độ mà tại đó dung môi di chuyển lên giấy sắc ký
C. Thời gian cho phép dung môi di chuyển lên giấy sắc ký
D. Chiều dài của giấy sắc ký

Q.21
Học tập trong thời gian dài hoặc các động căng thẳng thần kinh khác là nguyên nhân gây tích tụ các phân tử adenosine trong mô não. Adenosine là một phối tử (ligand) gắn với một thụ thể bắt cặp với G protein trên tế bào não, hoạt hóa một G protein bằng cách thay thế GDP giới hạn của nó bằng GTP. Một tiểu đơn vị của G protein sau đó gắn vào và hoạt hóa adenylyl cyclase (AC), một protein hiệu ứng màng bọc. Adenylyl cyclase sau đó xúc tác cho sự chuyển hóa ATP thành cyclic AMP (cAMP), một thông điệp thứ cấp. Các loại tế bào khác nhau phản ứng lại cAMP rất khác nhau. Trong tế bào não và các tế bào khác của hệ thần kinh trung ương, cAMP hoạt hóa một protein kinase (PKA), làm chậm hoạt động của não và gây buồn ngủ. Thông thường, nồng độ cAMP trong tế bào được giữ thấp bởi enzyme cAMP phosphodiesterase (PDE) biến đổi cAMP thành AMP điều hòa (không tuần hoàn). Nhưng mức cAMP cao có thể đạt được trong suốt thời kỳ mệt mỏi về tinh thần hoặc các kiểu căng thẳng khác.
Vì caffeine có cấu trúc rất giống với adenosine, nó có thể gắn với thụ thể adenosine nhưng không thể hoạt hóa nó. Câu nào sau đây miêu tả đúng nhất tác động của caffeine khi nó gắn với thụ thể adenosine?
A. Caffeine chặn tác động của adenosine bằng cách ngăn chặn adenosine gắn với thụ thể adenosine.
B. Caffeine làm tăng tác động của adenosine, kích thích quá mức đường truyền tín hiệu adenosine và cuối cùng làm biến đổi cấu trúc của nó.
C. Caffeine giảm ái lực liên kết giữa adenosine với thụ thể của nó.
D. Caffeine không có tác động trong hoạt động của adenosine.
 
Q.22.
Với 40% tác động ức chế cAMP phosphodiesterase, caffeine gây tỉnh táo và chống buồn ngủ. Điều nào mô tả đúng nhất hiệu quả của caffeine?
A. Enzyme cAMP phosphodiesterase bị ức chế phân giải cAMP, làm tăng nồng độ cường tổng hợp glycogen.
B. Enzyme cAMP phosphodiesterase bị ức chế, nồng độ ATP cao sẽ cung cấp năng lượng liên tục cho tế bào.
C. cAMP ở nồng độ cao sẽ kích hoạt PKA, PKA kích hoạt enzyme glycogen phosphorylase, enzyme có vai trò chuyển glycogen thành glucose, cung cấp năng lượng cho tế bào và cơ thể.
D. cAMP ở nồng độ cao sẽ kích hoạt PKA, PKA tăng cường quá trình đường phân cung cấp năng lượng.

Q.23
Nói chung, hormone epinephrine (adrenaline) là nguyên nhân tăng huyết áp, nhịp thở và tốc độ trao đổi chất tế bào – tất cả các hoạt động kết hợp với phản ứng chiến-hay-chạy. Giống như adenosine, epinephrine cũng là một phối tử cho một thụ thể bắt cặp với G protein. Mặc dù khác với adenosine trên những phương diện khác, đường truyền tín hiệu epinephrine, giống như adenosine, sản xuất ra cAMP và hoạt hóa PKA. Câu nào sau đây rất có thể là cơ chế miêu tả cách epinephrine hoạt động?
A. Trong các tế bào cơ, PKA gây ra sự giải phóng glucose từ glycogen
B. Trong các tế bào cơ, PKA gây ra sự mỏi cơ
C. Trong các tế bào não, PKA gây ra buồn ngủ
D. Trong cơ tim, PKA gây ra co mạch, hoặc làm hẹp các mạch máu
 
Q.24.
Ảnh hưởng của một số hợp chất (có trong thức ăn được tiêu hóa một phần) trên tuyến tụy được mô tả trong biểu đồ thanh. Hợp chất 1, 2 và 3 đại diện:
A. 1. Acid  2. Chất béo 3. Muối
B. 1. Muối 2. Peptone 3. Chất béo
C. 1. Acid  2. Chất béo 3. Peptone
D. 1. Pepsin  2. Acid  3. Chất béo
 
Q.25.
Nồng độ Oxy trong mô của sư tử biển ở Australian với hai giai đoạn phát triển khác nhau được biểu thị bằng biểu đồ cột sau:
Ba cơ quan đại diện bởi X, Y, Z lần lượt là:
A. Não, tim và phổi.
B. Phổi, máu và cơ.
C. Phổi, tim và não.
D. Máu, cơ và phổi.
 
Q.26. 
Bảng sau cho biết trọng lượng cơ thể và lượng thức ăn ăn vào của một vài loài động vật được chọn
Loài động vật
Trung bình trọng lượng cơ thể
Trung bình lượng thức ăn vào/ngày
Gấu đen
Euarctus americanus
135kg
3.9kg
Chuột chù
Sorese cinereus
5mg
13mg
Chim bồ câu
Columba liva
300mg
100mg
Ngựa
Equus caballus
500kg
12kg
Dựa vào dữ liệu cung cấp, phân tích các phát biểu sau:
1. Động vật nhỏ hơn thì tốc độ trao đổi chất cao hơn
2. Động vật lớn hơn thì cần năng lượng lớn hơn cho mỗi đơn vị trọng lượng cơ thể dẫn đến lượng thức ăn ăn vào lớn hơn
3. Thú tiêu thụ tỷ lệ trọng lượng cơ thể chúng bằng thức ăn hàng ngày lớn hơn so với chim
4. Nhu cầu thức ăn cho mỗi đơn vị khối lượng cơ thể tăng khi tốc độ trao đổi chất tăng Các phát biểu đúng là:
A. 1 và 2
B. 1 và 4
C. 2 và 3
D. 3 và 4
 
Q.27
Rhodinus là một loại rệp hút máu, trải qua năm giai đoạn trước khi biến thái thành dạng thành thục. Đầu dài với não ở phía trước và một cơ quan có tên là Corpora Cardiaca (CC) phía sau. Hormone giúp cho chúng trải qua các giai đoạn biến thái juvenile. Phía sau đầu là tuyến trước ngực, được kích hoạt bởi Pro-Thoracico-Tropic Hormone (PTTH) để giải phóng ecdysone, biến thái thành dạng trưởng thành.
Các quan sát sau đây đã được thực hiện khi chúng còn chưa trưởng thành ở điều kiện khác nhau:
1. Con non bị đói (ở bất kỳ giai đoạn nào) khi bị ngắt đầu → duy trì trạng thái còn non, không biến thái thành dạng trưởng thành.
2. Con non được nuôi tốt (trong bất kỳ giai đoạn nào) khi bị ngắt đầu → biến thái thành dạng trưởng thành
3. Con non được nuôi dưỡng kém (trong bất kỳ giai đoạn nào) khi ngắt một phần của đầu để loại bỏ tế bào não → giữ nguyên trạng thái còn non và không biến thái thành dạng trưởng thành.
4. Con non được nuôi tốt (trong bất kỳ giai đoạn nào) khi bị ngắt bỏ đầu và loại bỏ các tế bào não → không biến thái thành dạng trưởng thành.
Các kết luận nào có thể được rút ra từ các dữ liệu trên?
A. Ấu trùng được nuôi dưỡng tốt khi không có hormone juvenile cũng có thể biến thái thành dạng trưởng thành.
B. CC là vị trí tạo ra hormone juvenile.
C. PTTH được tạo ra không tương quan với mức độ nuôi dưỡng
D. Tăng hocmon juvenile là thời điểm khởi động quan trọng trong sản xuất PTTH
 
Q.28
Nếu một cá thể không được cho ăn, ngắt hoàn toàn đầu, ở giai đoạn thứ 5 (giai đoạn cuối cùng) của thời kỳ non, được nuôi dưỡng cùng với một con non khác ở giai đoạn thứ 4 (bị ngắt đầu) bằng một ống thủy tinh để dịch có thể trao đổi với nhau. Kết quả thu được là?
A. Cả hai con rệp sẽ vẫn duy trì trạng thái còn non
B. Cả hai con sẽ chuyển sang dạng trưởng thành
C. Con rệp ở giai đoạn 4 duy trì trạng thái còn non trong khi con ở giai đoạn 5 chuyển đổi thành dạng trưởng thành
D. Con rệp ở giai đoạn 4 sẽ chuyển thành dạng trưởng thành còn con còn lại giữ nguyên giai đoạn 5.
 
Q.29
Lưu lượng tim (CO) là thể tích máu được tim bơm đi trong một phút, được quyết định  bởi thể tích tâm thu (stroke volume -SV) và tần số tim (heart rate -HR); trong đó CO = SV x HR.
Tần số tim có thể đo trực tiếp, và lưu lượng tim có thể đo được một cách gián tiếp sử dụng phương trình Fick: CO = Q/(A-V), với Q là tốc độ tiêu thụ oxy (mL/phút), A-V là hiệu số giữa nồng độ oxy của máu giàu oxy (A) và nồng độ oxy của máu nghèo oxy (V). Các giá trị HR, CO, SV sau đó được tính toán trong các điều kiện.
Dữ liệu dưới đây được đo từ một người khỏe mạnh truớc và trong khi tập thể dục.
Thông số
Trước khi tập
Trong khi tập
Hệ số tiêu thụ oxy (Q)
250 mL/phút
1500 mL/phút
Hiệu só nồng độ oxy (A-V)
50 mL/L máu
150 mL/L máu
Tần số tim (HR)
60 nhịp/phút
120 nhịp/phút
Dựa trên dữ liệu, lưu lượng tim tăng khoảng bao nhiêu lần khi tập thể dục 
A. 1.5
B. 2
C. 3
D. 6 

Q.30
Dựa trên dữ liệu, chọn đáp án đúng nhất mô tả sự thay đổi thể thích tâm thu khi tập thể dục?
A. giảm 4 lần.
B. Tăng 4 lần
C. Giảm 2 lần
D. Không thay đổi

Q.31
Giả sử có 1 hệ sinh thái chỉ tồn tại con mồi và vật chủ ăn mồi đó. Nếu H là mật độ con mồi; p là mật độ loài săn mồi; r là tỉ lệ thực của số lượng con mồi tăng lên và q là hệ số của loài ăn mồi.
Câu nào biểu thị đúng nhất sự thay đổi trong mật độ số lượng con mồi theo thời gian.
A. dH/dT = rH  +  qP
B. dH/dT = rH  - qHP
C. dH/dT = qH  - rHP
D. dH/dT = qH + rHP
 
Q.32. 
Trong một thí nghiệm, có 3 lọ chứa đầy nước từ 1 hệ sinh thái dưới nước. Nước dó chứa rất nhiều loài động vật nhỏ. Thí nghiệm sau đây được tiến hành trong các chai sau:
STT
Điều kiện
Thời gian đo O2
O2 (mg/L)
1
Đối chứng
Ngay lập tức hoàn thành
9
2
Chiếu sáng trong 1 giờ
Hoàn thành sau 1 giờ
10
3
Đặt trong tối trong 1 giờ
Hoàn thành sau 1 giờ
4
Tính năng suất sơ cấp cho hệ sinh thái này là:
A. 1mg/L/giờ.
B. 5 mg/L/giờ.
C. 6mg/L/giờ.
D. 14mg/L/giờ.
 
Q.33
Các loài nhện thường ăn ruồi, dế và bướm đêm. Thằn lằn ăn những thực phẩm tương tự và cũng ăn nhện. Các nhà nghiên cứu đã khảo sát thằn lằn và nhện trên 16 hòn đảo Caribbean. Một nửa số đảo không có thằn lằn; trên những hòn đảo này, họ tìm thấy nhiều loài nhện hơn so với những hòn đảo có thằn lằn. Để điều tra lý do tại sao như vậy, họ đã mang thằn lằn đến bốn trong số tám hòn đảo không có thằn lằn và trả lại mỗi 2 năm để tái định cư. Trong mỗi cuộc khảo sát, họ tìm thấy thằn lằn và nhện chiếm cùng khu vực. Kết quả sau 8 năm được tóm tắt trong hình dưới đây.
Kết luận nào sau đây đúng nhất dựa trên dữ liệu?
A. Nhện không thể thoát khỏi những kẻ săn mồi khi chúng tồn tại trong môi trường sống cùng một hòn đảo.
B. Trong có mặt của động vật ăn thịt, nhện ít có khả năng xuất hiện từ ẩn trong giờ ban ngày.
C. Trong đó nhện và thằn lằn cùng tồn tại, kích thước của quần thể nhện bị giảm bởi sự ăn thịt nhện.
D. Nhện tránh các khu vực có thằn lằn. 

Q.34
Khi các nhà nghiên cứu mổ xẻ một số thằn lằn, họ tìm thấy bằng chứng về ruồi, bướm đêm, và dế trong các vùng tiêu hóa của chúng, nhưng không có nhện. Làm thế nào dựa trên dữ liệu có thể được giải thích?
A. Các thằn lằn trên những hòn đảo này không ăn nhện.
B. Nhện đã bắt và ăn thằn lằn.
C. Các thằn lằn được đưa vào đảo mang theo một loại ký sinh trùng bị nhiễm bởi nhện.
D. Cả thằn lằn và nhện đều cạnh tranh cho cùng một nguồn nguyên liệu.
 
Q.35.
Theo quan điểm tiến hóa, cơ quan nào sau đây được gọi là tương đồng (“homologous”):
A. Cánh hoa của hoa hồng và bao phấn của hoa táo.
B. Cánh của chim và cánh của bướm.
C. Gai của xương rồng và gai của nhím.
D. Roi của Euglena và lông của paramecium.
 
Q.36.
Một số loài gặm nhấm được nghiên cứu trong suốt 100 thế hệ để kiểm tra sự thay đổi độ dày men răng. Loài thích nghi để ăn các nguồn thực phẩm đòi hỏi mức độ xử lý cao có men dày hơn so với những loại ăn thức ăn mềm hơn, dễ chế biến hơn. Trả lời các câu hỏi sau bằng cách sử dụng thông tin dưới đây.
Bạn ngẫu nhiên chọn một điểm dữ liệu từ cả ba biểu đồ và thấy rằng độ dày men của cá thể đó là 15. Điều nào sau đây có thể suy ra?
A. Cá thể đến từ thế hệ 1.
B. Cá thể đến từ thế hệ 50.
C. Cá thể đến từ thế hệ 100.
D. Cá thể có thể từ bất kỳ thế hệ nào. 

Q.37
Bạn có thể suy luận về chế độ ăn của loài này?
A. Nguồn thực phẩm của nó ngày càng mềm hơn và dễ xử lý hơn.
B. Nguồn thực phẩm của nó ngày càng khó khăn hơn và khó xử lý hơn.
C. Số lượng cá thể đang tăng lên.
D. Số lượng cá thể bị thu hẹp
 
Q.38.
Thỏ rừng tuyết được tìm thấy ở bán cầu Bắc. Chúng chủ yếu sống trong các cánh rừng, cánh đồng và ăn những loại cỏ khác nhau. Chúng thể hiện rất nhiều những dạng lông khác nhau. Cũng giống các loài thỏ rừng và thỏ nói chung được tìm thấy ở các vùng khác trên thế giới, chân sau của chúng khỏe hơn và dài hơn hai chân trước. Vào các tháng hè, chúng có màu lông nâu đỏ, trong khi vào mùa đông nó có màu trắng tuyết. Người ta thấy rằng, những ngày nắng dài là nhân tố xác định cho sự tổng hợp sắc tố melanin tạo ra màu lông nâu. Tuy nhiên, sự nóng lên toàn cầu đang đe dọa đến sự tồn tại của các loài động vật. Hãy chọn phát biểu đúng nhất.
A. Hiện tượng thay đổi màu lông ở thỏ rừng tuyết như sự phản ứng trong các mùa là ví dụ của sự phá vỡ chọn lọc.
B. Chân trước dài chứng tỏ lợi ích với việc chạy nhanh và bật nhảy cao. Vì vậy đặc điểm này do chọn lọc có hướng.
C. Sự gia tăng nồng độ CO2 trong khí quyển Trái đất gây ra áp lực hô hấp cho các động vật hằng nhiệt, điều này có thể dẫn đến tử vong.
D. Nhiệt độ tăng dẫn đến sự nóng lên toàn ngăn chặn tuyết rơi vào mùa đông khiến cho thỏ rừng dễ bị phát hiện bởi động vật ăn thịt.
 
Q.39.
Chim ngực lớn là loài chim tước được tìm thấy ở châu Âu và châu Á. Cùng với sống ở rừng (forest), chúng cũng sống nhiều ở các khu vực thành thị (urban). Biểu đồ dưới đây đã mô tả tần suất và thời gian kêu của chim thích nghi với môi trường rừng và môi trường thành thị.
Trong những câu dưới đây, câu nào đúng nhất?
A. Khi so sánh với chim ngực lớn thành thị, chim ở rừng thì cần dành nhiều năng lượng cho việc tìm kiếm và bảo vệ lãnh thổ và vì thế có sự liên quan tới tần suất kêu thấp để tiết kiệm năng lượng.
B. Sự ồn ào bởi các phương tiện giao thông trong thành phố đã chiếm kênh tần số thấp, vì vậy chỉ có chim ngực lớn với giọng hót cao mới có thể nghe thấy.
C. Giọng thấp và giọng cao của chim ngực lớn thành phố cần nhiều năng lượng hơn và do đó chim ngực lớn thành phố cho rằng chúng có năng lực hơn các thành viên khác của loài.
D. Tiếng kêu của chim ngực lớn ở rừng có giọng dài hơn với tần số thấp hơn và có thể đạt tới khoảng cách rất xa trong hệ sinh thái rừng.
 
Q.40
Elk (một loại hươu) và bison (bò hoang dã lớn) là động vật ăn cỏ trong cùng khu vực. Hình dưới đây mô tả những thay đổi trong các quần thể hai loài trước (absent) và sau (present) khi sự xuất hiện của sói trong môi trường sống của chúng
Chỉ ra trong các câu sau đây liên quan đến biến động trong quần thể con mồi là đúng nhất?
A. Việc giảm số lượng hươu là kết quả do sự xuất hiện kẻ thù chó sói và sự gia tăng số lượng bò là do tiêu thụ thảm thực vật với phần nhiều hơn.
B. Trong những năm khi có sự xuất hiện của những con sói, chúng ăn thịt hươu làm giảm áp lực ăn thịt bò rừng, giúp tăng tỷ lệ sống của những chú bò con.
C. Đồ thị biểu diễn khả năng cạnh tranh thức ăn chồng chéo giữa hươu và bò rừng.
D. Những biến động trong quần thể bò rừng và hươu cho biết rằng sói chỉ ăn hươu.






Post a Comment

Previous Post Next Post

Technology

Video