Chatbox

Phần 2: Sinh lý thực vật



Câu 15. (0,75 điểm) 
a. Lấy một lớp tế bào biểu bì từ củ hành tím và ngâm vào dung dịch KNO3 10%. Sau vài phút, phần nguyên sinh chất bắt đầu tách dần khỏi thành tế bào và co lại, đó là hiện tượng gì? Giải thích. Khoảng trống giữa thành tế bào và khối chất nguyên sinh đã bị co lại có chứa thành phần gì hay không? Tại sao? 
b. Sự trao đổi chất của tế bào thực vật bị ảnh hưởng như thế nào khi không bào của tế bào đó bị thủng hay bị vỡ? Giải thích.

Câu 21. (0,1 điểm) Lấy một mảnh lá cây khoai tây, đem xử lý với hỗn hợp enzim để phá vỡ cấu trúc mô và thành tế bào thực vật. Kết quả thu được các tế bào lá khoai tây riêng rẽ trong môi trường đẳng trương nhưng không có thành tế bào (gọi là các tế bào trần). Hình dạng tế bào trần của lá khoai tây trong thí nghiệm nêu trên là
A. hình đa giác.
B. hình ovan.
C. hình lập phương.
D. hình cầu.
E. hình que.

Câu 22 (0,1 điểm)Trên một ruộng trồng khoai tây, những củ khoai tây được hình thành ở dưới đất hoàn toàn thì có màu vàng nhạt nhưng khi bị lộ thiên ra ánh sáng sẽ chuyển dần thành màu xanh, vì
A. tinh bột chuyển hoá thành đường gây ra màu xanh.
B. các sắc lạp biến đổi thành lục lạp.
C. các bột lạp biến đổi thành lục lạp.
D. các lục lạp được tổng hợp mới.
E. các lục lạp nằm rải rác tập trung lên bề mặt tạo màu xanh.

Câu 23 (0,1 điểm)Hệ thống quang hợp ở thực vật được phân chia thành hệ thống quang hoá I (PSI) hấp thụ năng lượng chủ yếu từ vùng ánh sáng đỏ xa và hệ thống quang hoá II (PSII) hấp thụ năng lượng chủ yếu từ vùng ánh sáng đỏ. Phát biểu nào dưới đây là đúng về quang hợp ở thực vật?
A. Lục lạp của vi khuẩn lam chứa tỉ lệ lớn PSI.
B. Lục lạp ở tế bào bao bó mạch chứa tỉ lệ lớn PSII.
C. PSI chỉ chứa clorophin a.
D. PSII chỉ chứa clorophin b.
E. PSI nằm trên màng tilacoit, còn PSII nằm trong chất nền của lục lạp.

Câu 24. (0,1 điểm) Để xác định vai trò của nguyên tố magiê đối với sinh trưởng và phát triển của cây ngô, người ta trồng cây ngô trong
A. chậu đất và bổ sung chất dinh dưỡng có magiê.
B. chậu cát và bổ sung chất dinh dưỡng có magiê.
C. dung dịch dinh dưỡng nhưng không có magiê.
D. dung dịch dinh dưỡng có magiê.

Câu 25 (0,1 điểm) Khi làm thí nghiệm trồng cây trong chậu đất nhưng thiếu một nguyên tố khoáng thì triệu chứng thiếu hụt khoáng thường xảy ra trước tiên ở lá già. Nguyên tố khoáng đó là
A. nitơ.
B. canxi.
C. sắt.
D. lưu huỳnh.
E. bo.

Câu 26 (0,1 điểm) Phát biểu nào dưới đây là KHÔNG ĐÚNG về hiện tượng ứ giọt ở các thực vật?
A. Ứ giọt chỉ xuất hiện ở các loài thực vật nhỏ.
B. Rễ hấp thụ nhiều nước và thoát hơi nước kém gây ra hiện tượng ứ giọt.
C. Ứ giọt xảy ra khi độ ẩm không khí tương đối cao.
D. Chất lỏng hình thành từ hiện tượng ứ giọt là nước.
E. Áp suất rễ có liên quan đến hiện tượng ứ giọt.

Câu 27 (0,1 điểm) Các tế bào ở nốt sần ở rễ cây họ đậu có chứa hợp chất leghemoglobin. Vai trò chính của chất này là
A. tạo màu hồng ở các tế bào của nốt sần.
B. giúp duy trì môi trường tối ưu cho cố định nitơ.
C. là sản phẩm phụ của quá trình cố định nitơ.
D. tham gia trực tiếp vào phản ứng cố định nitơ.
E. tham gia vào vận chuyển sản phẩm phản ứng cố định nitơ.

Câu 28 (0,1 điểm) Chất nào dưới đây bị ôxi hoá trong quá trình hô hấp sáng ở thực vật?
A. Axit phôtpho glixêric.
B. Diphôpho glixêric.
C. Ribulôzơ diphôphat.
D. Anđêhit phôtpho glixêric.
E. Phôtpho glicôlat.

Câu 29 (0,1 điểm) Ở tán lá cây sẽ có những lá ở ngoài sáng và có những lá ở trong bóng râm. Đặc điểm nào sau đây là đúng khi so sánh giữa các lá cây trong bóng râm với các lá cây ở ngoài sáng cùng độ tuổi và trên cùng một cây?
A. Lá cây trong bóng râm có tỷ lệ clorophin b/a cao hơn.
B. Lá cây trong bóng râm có tỷ lệ clorophin b/a thấp hơn.
C. Tỷ lệ clorophin b/a là như nhau ở cả hai loại lá cây.
D. Lá cây trong bóng râm có lớp mô dậu dày hơn.
E. Lá cây ngoài sáng có cường độ hô hấp thấp hơn.

Câu 30 (0,1 điểm) Đưa chậu trồng một cây khoai lang và chậu trồng một cây ngô vào trong buồng kính nhỏ, kín khí nhưng có chu kỳ chiếu sáng bình thường như ngoài tự nhiên. Nồng độ CO2 trong buồng kính kín sẽ thay đổi như thế nào?
A. Không thay đổi do buồng kính kín.
B. Tăng lên do các cây hô hấp mạnh.
C. Giảm đến điểm bù của cây ngô.
D. Giảm đến điểm bù của cây khoai lang.
E. Giảm xuống dưới điểm bù của cả hai cây trên.

Câu 31 (0,1 điểm) Chất tan được vận chuyển chủ yếu trong hệ mạch phloem (libe) là
A. fructôzơ.
B. glucôzơ.
C. sacarôzơ.
D. ion khoáng.
E. tinh bột.

Câu 32. (0,1 điểm) Hãy nối thông tin giữa 2 cột thể hiện mối quan hệ giữa cấu trúc và chức năng của chúng. (kẻ bảng dưới đây vào bài làm và điền trả lời).
A.
Biểu bì rễ
1
Hấp thu nước và muối khoáng
B.
Mô vỏ rễ
2
Hình thành rễ bên
C.
Trụ bì rễ
3
Ngăn cản dòng nước và muối khoáng đi vào hay đi ra
D.
Đai Caspari
4
Dự trữ nước, muối khoáng và các chất dinh dưỡng
E.
Lông rễ
5
Bảo vệ

Câu 33 (0,1 điểm) Hãy điền “Đ” cho phát biểu đúng và điền “S” cho phát biểu sai vào các ô tương ứng của bảng trả lời về hoocmôn thực vật gibêrelin.
A. Gibêrelin kích thích sự phân chia và kéo dài tế bào.
B. Gibêrelin ngăn chặn sự rụng lá, hoa.
C. Gibêrelin được tổng hợp ở bao lá mầm của phôi hạt.
D. Gibêrelin được vận chuyển trong hệ mạch xylem.
E. Gibêrelin được tổng hợp ở rễ của cây.

Câu 34 (0,1 điểm) Hãy sắp xếp các phát biểu dưới đây vào 2 cột tương ứng của bảng trả lời sao cho phù hợp với các đặc điểm của nhóm thực vật C3 và C4. (kẻ bảng dưới đây vào bài làm và điền trả lời).
1. chất nhận CO2 đầu tiên trong quang hợp là RiDP.
2. điểm bão hoà ánh sáng gần bằng ánh sáng mặt trời toàn phần.
3. cường độ quang hợp không bị ảnh hưởng bởi nồng độ oxi.
4. điểm bão hoà ánh sáng bằng 1/3 ánh sáng mặt trời toàn phần.
5. điểm bù CO2 từ 30 - 70 ppm
6. lục lạp xuất hiện ở cả tế bào thịt lá và tế bào bao bó mạch.
7. perôxixôm có liên quan đến quang hợp.
8. có nhu cầu nước cao trong quá trình sinh trưởng và phát triển.

Post a Comment

Previous Post Next Post

Technology

Video